|
Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
|
537.
|
Ma |
Người (kết hợp với
nào để chỉ một ý phủ định): Xấu vậy, ma nào
nó ưng. |
|
538.
|
Mà mắt |
Che mắt (huyễn hoặc):
Ảo thuật nó mà mắt chớ thiệt gì. |
|
539.
|
Màn |
Nh. Rèm cửa. |
|
540.
|
Mả |
Nh. Mộ. |
|
541.
|
Mai dong |
Người làm mai mối: Cơm khê
bởi vì vụng nấu. Thiếp xa chàng tại xấu mai dong. |
|
542.
|
Mái rui |
Mái hiên nhà tranh: Têm
trầu về giắt mái rui Em đừng than tới thở lui anh buồn. |
|
543.
|
Màng tang |
Nh. Thái dương. |
|
544.
|
Mảng cầu |
Na. |
|
545.
|
Mạnh |
1) Hết bệnh, khỏi bệnh.
2) Mặc, tuỳ: Mạnh ai
nấy làm. |
|
546.
|
Mạnh giỏi |
Khoẻ mạnh: Dạo này anh
có mạnh giỏi không? |
|
547.
|
Máu me |
1) Máu nói chung: Mặt
mày máu me thấy ghê quá.
2) Mê, nghiện ngập:
Thằng đó máu me cờ bạc lắm. |
|
548.
|
Máy mắt |
Mắt giật giật ở cơ mi,
theo mê tín, báo hiệu điều gì đó. |
|
549.
|
Mắc |
1) Treo: Mắc màn đi
ngủ.
2) Buộc, giăng: Mắc dây
phơi đồ. |
|
550.
|
Mắc cổ |
Bị hóc ở cổ |
|
551.
|
Mắc lòng |
Mất lòng, làm phiền lòng:
Mắc lòng trước, được lòng sau. |
|
552.
|
Mắc mớ |
Liên can đến. |
|
553.
|
Mằn |
Sửa trật, làm chỗ xương
gãy, chỗ gân trật lành lại. |
|
554.
|
Mắc |
1) Bận việc, ở trong trạng
thái không thể thoát ra được: Mắc làm, không đi chơi
được.
2) Nợ: Mắc quán mấy
ngàn bạc.
3) Đắt, giá cao: Cá mắc
quá.
Năm nay mắc vải rẻ bông
Sắm được cái áo thì không cái
quần
Gá lời kêu nậu trên nguồn
Có thương thì xống, mắc ở
truồng không lên
4) Khó: Bài toán thầy
ra mắc quá. |
|
555.
|
Mắc cỡ |
Xấu hổ. |
|
556.
|
Mắc cái eo |
Gặp chuyện rủi ro, không
may. |
|
557.
|
Mắc dặn |
Mắc bận. |
|
558.
|
Mắc điếm |
Bị lừa |
|
559.
|
Mắc tuổi |
Không hạp tuổi: Tháng mười
mắc tuổi đôi ta. Tháng một tháng chạp mắc tuổi mẹ với cha
hết rồi. |
|
560.
|
Mẳn |
1. Hơi mặn: Canh mẳn.
2. Tấm gạo. |
|
561.
|
Mằn |
Dùng ngón tay mày mò, mót
máy. |
|
562.
|
Măng vòi |
Phần đọt của măng tre gần
thành tre, có vòi uốn cong như cần câu, hoặc là măng nhánh
nứt ra ở gốc tre non: Ai làm nên đó xa đây. Nên con chèo
bẻo xa cây măng vòi. |
|
563.
|
Mắng vốn |
Mách cho người lớn biết
sai trái của con em họ. |
|
564.
|
Mắt nhướng |
Mắt có tật ngưỡng thiên, mở
rướng nhìn lên trời. |
|
565.
|
Mắt bét |
Mắt toét |
|
566.
|
Mặt |
Bên phải: Viết tay mặt. |
|
567.
|
Mần |
Nh. Làm. |
|
568.
|
Mần vầy |
Như thế này. |
|
569.
|
Mấp |
Bập, mút, không nhai được. |
|
570.
|
Mập/mập ù |
Nh. Béo |
|
571.
|
Mập thù lù |
Mập ú |
|
572.
|
Mập ú téc |
Mập ú |
|
573.
|
Mây rắc |
Mây sợi nhỏ như que đũa:
Em nói với anh một chắc hai chắc. Như sợi mây rắc mới viền. |
|
574.
|
Mấy lăm |
Bao lăm: Hăng vậy chớ
mấy lăm mà làm tàng. |
|
575.
|
Mấy sợi |
Nh. Mấy lăm |
|
576.
|
Me
chay |
Từ cảm thán chỉ sự ngạc
nhiên, than gọi… |
|
577.
|
Mè |
Vừng: Cách một đám đỗ,
vườn mè băng ngang. |
|
578.
|
Méc |
Nh. Mách. |
|
579.
|
Mèo mỡ |
Trai gái, chim chuột. |
|
580.
|
Méo xẹo |
Méo xệch, không đẹp mắt. |
|
581.
|
Mép |
Nh. Rìa, bờ. |
|
582.
|
Mép |
Nép vào, áp sát vào:
Đi mép theo tường. |
|
583.
|
Mét chẹt |
Mét xanh, bệnh hoạn |
|
584.
|
Mền |
Nh. Chăn. |
|
585.
|
Mềm xèo |
Mềm nhũn |
|
586.
|
Mì |
Nh. Sắn. |
|
587.
|
Mị |
Không đúng. |
|
588.
|
Mị
kỳ |
Lạ kỳ, dị kỳ. |
|
589.
|
Mía mưng |
Mía vỏ màu tím, ngọt thanh:
Chuồn chuồn đậu ngọn mía mưng. Em đã có chốn, anh đừng
vãng lai. |
|
590.
|
Mích lòng |
Nh. Mắc lòng |
|
591.
|
Miết |
Không nghỉ, kéo dài liền một
mạch. |
|
592.
|
Miếng trầu hởi |
Miếng trầu mới têm. |
|
593.
|
Mít ráo |
Loại mít có múi khô, mít dai |
|
594.
|
Mít ướt |
Loại mít có múi ướt, nhão. |
|
595.
|
Mỏ |
Miệng, mồm. |
|
596.
|
Mỏng léc |
Rất mỏng: Thịt xắc
mỏng léc. |
|
597.
|
Mồi |
Thức nhắm uống rượu |
|
598.
|
Môn |
Khoai môn. |
|
599.
|
Môn tiên |
Khoai sọ. |
|
600.
|
Mồng gà |
Nh. Mào gà |
|
601.
|
Mốt |
Nh. Ngày kia. |
|
602.
|
Mớ mả |
Ngu dốt, dại khờ. |
|
603.
|
Mở |
Mợ ấy. |
|
604.
|
Mở
hởi |
Mở bạch ra một cách cẩn thận. |
|
605.
|
Mơi |
Mai. |
|
606.
|
Mụt |
Mụn nhọt. |
|
607.
|
Mụt mây |
Đám mây: Trăng rằm tỏ rạng
mắc mụt mây phải mờ. |
|
608.
|
Mụt măng |
Măng non mới nhú lên vài tấc:
Mụt măng là mụt măng tre. Cô kia nho nhỏ mà ve học trò. |
|
609.
|
Mửa |
Nôn. |
|
610.
|
Mừng húm |
Rất mừng. |
|
611.
|
Mửng |
Kiểu, trò, thói: Chơi
cái mửng đó không ai ưa. |
|
612.
|
Mược |
Mặc kệ, không điếm xỉa
tới: Mược tao, tao muốn làm gì thì tao làm. |
|
613.
|
Mướn |
Thuê. |
|
614.
|
Mướt mát |
Dễ coi, tươi tắn: Chị
vợ của ảnh coI mướt mát lắm. |
|
615.
|
Mùng |
Nh. Màn. |
|
616.
|
Múp rụp |
Đẹp một cách tròn trịa:
Con nhỏ múp rụp ngon lành lắm. |
|
|
|
|