Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

124.        

Cắt (lúa)

Nh. Gặt lúa.

125.        

Cà lăm

1) (Tật) nói lắp.

2) Lúng túng: Nghe xong, nó cà lăm liền.

126. Cà lác Bậy bạ, không bình thường: Thằng nhỏ này cà lác quá.
127.    Cà tưng (Nhảy) tưng tưng.

128.        

Cá cẫn

Cá tràu nhỏ

129.        

Cá diễn

Một loài cá ngon.

130.        

Cá khoai

Loài cá thịt trong suốt, mềm, thường có ở vùng biển Đại Lãnh, Khánh Hoà.

131.        

Cá lăng tiu

Tên một loại cá biển, thịt rất ngon.

132.        

Cá lưỡi trâu

Một loại cá giống cá thờn bơn.

133.        

Cá lù đù

Một loại cá biển đầu có sạn cứng, nhiều xương: Có tiền ăn cá liệt, thu. Ăn chi ngữ cá lù đù lắm xương.

134.        

Cá lị

Cá voi chết dạt vào bờ.

135.        

Cá mành sơn

Loại cá biển, màu đỏ, thường bị đánh bắt bằng lưới mành: Đôi ta như cá mành sơn. Ngồi trên bọt nước chờ cơn mưa rào.

136.        

Cá nhét

Cá nước ngọt, tròn, nhỏ, màu vàng, mỏ nhọn. Cá chạch.

137.        

Cá ồ

Một loại cá thường có ở biển Phú Yên.

138.        

Cá rồng rồng

Bầy cá chuối con mới nở: Nực cười gà lội qua sông. Kiến bơi qua biển, cá rồng rồng lên mây.

139.        

Cá tư mư

Một loài cá biển.

140.        

Cá trèn

Cá nước ngọt da trơn, dẹp, bụng to, màu vàng.

141.        

Cá xà hai

Một loại cá nhỏ sống ở vùng nước lợ.

142.        

Cà niểng

Dáng điệu nghiêng lệch một bên: Đi cà niếng

143.        

Cà rà

Theo sát một bên: Người ốm như con cò ma. Liệu chừng mà né, cà rà nẫu chi?

144.        

Cả mô

Gom nhiều việc làm một lần: Cả mô là đồ làm biếng

145.        

Cạ

Cọ vào, kề sát bên nhau: Hai người đứng cạ vào nhau.

146.        

Cào cào ăn tai

Vành tai bị lở loét: Mẹ chồng ăn ở gắt gao. Con mắt bét chẹt, cào cào ăn tai.

147.        

Cạn sợt

Rất nông: Tưởng anh sâu sắc giếng làng. Ai dè cạn sợt như làn nước mương.

148.        

Cao ngồng

Rất cao.

149.        

Cão (rổ)

Một loại rổ dan bằng nan tre, lớn hơn cái tô: Tay bưng âu lửa, tay cầm cão than.

150.        

Cạp

Ăn một miếng lớn: Cạp một miếng bánh to.

151.        

Cau lòng tôm

Cau ruột dày và đỏ như tôm luộc: Cau lòng tôm chẻ bốn phơi khô.

152.        

Cắc ca cắc củm

Chắc chiu, dành dụm: Cắc ca cắc củm từng hào nuôi con.

153.        

Cắt ké

- Như con tắc kè, nhút nhát, láu lỉnh

- Người gian xảo, thấp hèn.

154.        

Cặm

Nh. Cắm.

155.        

Cần vụt

Cây trúc dài dùng để quất chim hoặc chuồn chuồn đang bay.

156.        

Cần vọt

Cần bẫy để múc nước dưới giếng lên.

157.        

Cầm chầu

Cầm dùi nện xuống trống chầu thưởng câu hát bội hay trên sân khấu.

158.        

Câu mâu

Bắt bẻ, xét nét.

159.        

Cẫu

Cậu ấy.

160.        

Chành bành

1) Lớn về bề ngang, có nghĩa xấu: Cái mặt chành bành.

2) Choán một chỗ rộng: Ngồi chành bành.

161.        

Chạng vạng

Lúc sẩm tối.

162.        

Chàm bàm

- To, rộng, vượt quá khuôn khổ, kích thước.

- Bệnh quai bị.

163.        

(Cái) chàn

Đồ dùng thợ mộc, lưỡi rộng để đục sả gỗ trước khi bào gỗ.

164.        

Chàng hảng(chàng hê)

Giang chân, dạng háng: Ngồi chàng hảng khó coi quá.

165.        

Chàng hảng chàng hở

Tư thế đứng hay ngồi, dạng chân ra, không kín đáo.

166.        

Chàng ràng

Quanh quẩn, phân vân, không biết chọn cái nào: Chàng ràng như ếch hai hang.

167.        

Chành dành

Cây thanh hao, dùng bó chổi nhà: Nhà em có bụi chành dành. Có con gái út để dành cho anh.

168.        

Chạo rạo

Nh. Xôn xao tin đồn: Tai nghe chạo rạo xóm Bầu. Nói anh hỏi vợ nhà giàu con ai?

169.        

Chát là

Chim ác là: Con sao con hổng giống cha. Giống con chát là vừa trắng vừa đen.

170.        

Chày dông cối ké

Chày bằng cây vông (nhẹ); cối giã bằng cây ké (nặng).

171.        

Chạy

- Đi tứ tung tìm thầy, tìm thuốc, đuổi tà.

- Đi lo việc hối lộ.

172.        

Chắc (nước cơm)

Tẻ (nước cơm).

173.        

Chăm bẳm

Cặm cụi, làm một mạch, không để ý đến ai hoặc cái gì cả.

174.        

Chặt khừ

Rất chặt.

175.        

Chận (chặn)

1. Ngăn lại: Chận nó lại.

2. Chăn trâu (bò): Thấy em còn nhỏ chận bò anh thương.

176.        

Chật rật

Nhộn nhịp, rộn ràng: Bướm ong chật rật chàng ràng.

177.        

Chầu rày

Từ giờ trở đi.

178.        

Chè bè

Bè ra.

179.        

Chè bè chẹt bẹt

Bè ra một cách khó coi.

180.        

Chèn bẹt

Ngồi bệt trên đất.

181.        

Chèo chẹo

Bám riết, không thể buông tha: Đòi ăn chèo chẹo cả ngày.

182.        

Chéo đinh

Góc bâu áo: Áo rách còn bốn chéo đinh. Sao anh không nghĩ chút tình em may.

183.        

Chế

Rót nước vào: Chế nước sôi vào bình.

184.        

Chiển chệ

Chậm chạp muốn trì hoãn, không khẩn trương.

185.        

Chì ì

Lì lợm, trơ trẻn: Sáng rồi mà còn ngủ chì ì.

186.        

Chí

Nh. Chấy.

187.        

Chí dĩ

Cho đến.

188.        

Chí mén

Chấy nhỏ.

189.        

Chí đực

Chấy lớn.

190.        

Chích (thuốc)

Nh. Tiêm (thuốc)

191.        

Chiên

Nh. Rán.

192.        

Chiều lòn

Hạ mình, lòn cúi.

193.        

Chĩ

Chị ấy.

194.        

(cái) Chĩnh

Lu to bằng sành đựng nước có nắp đậy.

195.        

Chim chim múi dẻ

Bụi cây nhỏ mọc hoang ở gò đất, có trái chín đỏ, vàng, vị ngọt: Chim chim múi dẻ mần sao. Thò tay mà bẻ, nhánh nào cũng khô.

196.        

Chình ình

Lù lù, ở ngay trước mặt: Đứng chình ình đây mà đi tìm.

197.        

Chóc ngóc (chong ngóc)

Trơ trọi một mình: Ngồi chóc ngóc trên giường.

198.        

Chót

Sau cùng: Học đứng chót.

199.        

Chót chét

Hay nói, làm người khác rất khó chịu: Cái miệng bả chót chét cả ngày.

200.        

Chọt

1) Thọc.

2) Đâm thọc, thóc mách, làm hai bên mâu thuẫn nhau.

3) Làm ai khó chịu: Thôi đừng chọt tui nữa!

201.        

Chổng khu

Chỏng mông lên: Chổng khu kêu trời.

202.        

Chở

Ngựa chở = mã tải

203.        

Chớ

1. Nh. Chứ

2. Không nên.

204.        

Chợ xổm

Chợ họp tạm trong một khoảng thời gian nhất định trong ngày.

205.        

Chơm bơm

Rối bù: Cái đầu chơm bơm.

206.        

Chu cha!

Nhiều quá, lạ quá (tán thán tự)

207.        

Chua lè

Rất chua: Me chua lè.

208.        

Chua lè chua léc

Rất chua, không chịu nổi.

209.        

Chùm rụm

Một loại cây mọc dại ở rừng, trái nhỏ mọc thành chùm, khi chín có màu đỏ, vị ngọt.

210.        

Chun

Chui: Chồng lanh cưới vợ khù khờ. Khi nhà có khách, đít giường thờ nó chun.

211.        

Chuốt cạnh chuồn chuồn

Chuốt mỏng như cánh con chuồn chuồn: Đòn gánh khum chuốt cạnh chuồn chuồn. Một trăm sợi chỉ cũng luồn lỗ kim.

212.        

Chụp ếch

Trượt ngã.

213.        

Chừ bự

- Mặt xụ vì giận dỗi.

- To khác thường

214.        

Chửa

Chưa

215.        

Chưn

Nh. Chân.

216.        

Chưng

Mắc vào cái việc ấy.

217.        

Coi

Nh. Xem.

218.        

Coi vèo

Ý chừng: Coi vèo nó muốn lấy vợ.

219.        

Cỏi

Coi kìa: Cỏi, nó chạy rồi.

220.        

Con cu

Chỉ chung các loại chim bồ câu, chim gáy, chim ngói.

221.        

Con nhỏ

Con bé: Con nhỏ nhà ai dễ ghét ghê.

222.        

Con nít

Trẻ con: Đồ con nít biết gì.

223.        

Con sẻ

Cái chốt bằng tre già, xỏ ngang đầu kèo nhà: Trên sườn nhà con sẻ rượng (?) ngang. Làm ăn khấm khá, anh xoay ra tô nền.

224.        

Cong

Vòng đeo tay.

225.        

Còng queo

Nằm co ro khổ cực.

226.        

Cót

Nh. Bồ cót

227.        

Cố xác

Cật lực: Làm cố xác rồi than thở ai thương.

228.        

Cố mạng

Liều mạng, không sợ chết.

229.        

Cộ

Xe bò: Một cộ lúa.

230.        

Cổi

Cởi: Cổi áo.

231.        

Cồng cộc

Nh. Chim cốc.

232.        

Cỡi

Nh. Cưỡi.

233.        

Cơm hớt

Cơm trên mặt nồi, thường khô, không dẻo: Công anh làm rể đà lâu. Chỉ anh cơm hớt với đầu cá rô.

234.        

(con) Cu

Chim bồ câu

235.        

Cu lửa

Chim ngói

236.        

Cu cườm

Chim gáy

237.        

Cơm rởi

Cơm rời vì nguội.

238.        

Cùi bắp

Nh. Lõi ngô

239.        

Cút cui

Nh. Cui cút.

240.        

Cứt ráy

Nh. Ráy tai.

241.        

Cu liêm

Nh. Câu liêm.

242.        

Cụt

Ngắn.

243.        

Cụt ngủn

Rất ngắn.

244.        

(cây) Cửu

Trồng trong chậu cảnh, lá mốc, có mùi rất thơm, là vị thuốc nam.

     

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16