Trang Nhà

Trang Chủ Sở Thích Tác Phẩm Góp Ý Giới Thiệu Hình Ảnh Liên Mạng Linh Tinh

Trang Nhà

Ngọt Ngào Lời Quê
Ca Dao Trong Hát Ru
Ca Dao Về Sức Khỏe
Ca Dao Về Tương Mạo
Ca Dao Trào Phúng
Hình Ảnh
Sưu Tầm

   _____________________

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

(Tra cứu xong xin vui lòng trở về Ca Dao Phú Yên Gốc) Chấm vào đây:

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

881.        

Um

Nh. Om

882.        

Úi chu cha

Từ cảm thán chỉ sự ngạc nhên, than vãn.

883.        

Ừ

Vâng.

884.        

Ưa

Thích.

885.        

Ứa gan

Sôi gan, cảm thấy bực tức

886.        

Ưng

Chịu, chấp thuận.

887.        

Ứơt mem

Nh. Ướt mèm

888.        

Ướt nhẹp

Ướt dầm, gây cảm giác khó chịu.

889.        

Vá quàng

Vá thay vai và một phần ống tay bằng vải khác: Chào người mặc áo vá quàng. Như đĩa bát thảo như hàng bông chanh.

890.        

Vạc lẽ

Làm cho lý lẽ rõ ràng: Anh nói mần sao cho vạc lẽ ra. Để em về đi chợ cho cha mẹ già nghỉ ngơi.

891.        

Vang dầy

Nh. Vang dậy.

892.        

Vàng hườm

Màu vàng tươi, đẹp mắt.

893.        

Vàng khè

Vàng đậm, gây cảm giác ghê sợ: Hàm răng vàng khè.

894.        

Váng nhện

Nh. Màng nhện.

895.        

Vả chạc

Tát mạnh vào mặt.

896.        

Vật dĩ gì

Quý báu gì: Vật dĩ gì bã mía trôi sông.

897.        

Vắn

Ngắn.

898.        

Ve

Chai lọ.

899.        

Vén

Xắn lên: Vén áo cho thầy thuốc khám.

900.        

Ví hai đầu

Khăn bịt đầu của phụ nữ xưa khi nhuộm có cột túm hai đầu chéo góc, mở ra có màu trắng bằng đồng xu: Khăn xéo xanh có ví hai đầu. Nửa thương cha mẹ, nửa sầu nợ duyên.

901.        

Viết

Bút

902.        

Vịt

Cái giỏ đựng cá bằng nan tre giống hình con vịt, có 2 ống tre 2 bên cho nổi để người đánh cá kéo đi theo dưới nước.

903.        

Vòi või

Nh. Trằn trọc.

904.        

Vói tay

Nh. Với tay.

905.        

Vào

906.        

Vồng

1. Tung cao lên.

2. Xóc: Đường vồng.

907.        

Vụt

Quăng, ném.

908.        

Vừa ưa

Đúng lúc: Lăm xăm bước tới vừa ưa gặp nàng.

909.        

Vưng

Nh. Vâng chịu.

910.        

Xa bô chê

Nh. Hồng xiêm.

911.        

Xà quầng

Chạy vòng quanh: Kiến leo miệng chén xà quầng.

912.        

Xài xạc

Xơ xác, tiêu điều

913.        

Xảm

Không ngon, không hay, không hợp khẩu vị, sở thích.

914.        

Xàng xàng

Trung bình, ngang lứa, không hơn ai.

915.        

Xanh léc

Màu xanh, gây cảm giác khó chịu.

916.        

Xáng

Ném, liệng: Xáng hòn đá xuống nước.

917.        

Xạo ke

Xạo (nhấn mạnh): Đồ xạo ke!

918.        

Xập xải

Hấp tấp, vội vàng.

919.        

Xâu

Nh. Sưu.

920.        

Xây

Quay qua: Xây mặt lại để nhìn cho rõ.

921.        

Xắc

Dùng dao cắt thành lát mỏng

922.        

Xẵng lè

1) Mùi vị rất mặn, rất khó chịu.

2) Giọng nói làm khó chịu.

923.        

Xẵng le xẵng lè

(Xẵng lè xẵng léc)

Rất mặn, mặn chát

924.        

Xấu hoắc

Rất xấu

925.        

Xây bồ bồ

Xây xẩm: Chóng mặt xây bồ bồ muốn té.

926.        

Xéo xẹo

Méo, lệch quá mức.

927.        

Xi

Mạ

928.        

Xí hụt

Chụp hụt, hụt hẫng, may mà không trúng, lỡ dịp, nhỡ việc gì.

929.        

Xịch xạc

Xộc xệch, gần bị bong ra: Cái bàn xịch xạc.

930.        

Xỉn

Say mèm: Uống không để xỉn.

931.        

Xiên xiên

Hơi nghiêng: Mặt trời nửa buổi xiên xiên.

932.        

Xiêng trính

Tên gọi các loại cột kèo làm thành bộ khung chắc chắn cho nhà tranh ở nông thôn: Anh dìa mua gỗ Hòa Đa. Cất nhà xiêng trính, tháng ba em dìa.

933.        

Xiển

Nh. Hòm

934.        

Xiểng niểng

Liểng xiểng: Thua xiểng niểng.

935.        

Xo

Nh. Được, khá.

936.        

Xo cạnh

Không hợp, không đẹp mắt, không tương xứng.

937.        

Xoài ngự

Xoài mọc ở chùa Đá Trắng, Tuy An, ngày xưa dùng để tiến vua nhà Nguyễn.

938.        

Xong xanh

Đua đòi, muốn sánh với người hơn mình: Chiếu manh lo phận chiếu manh. Chiếu manh đâu dám xong xanh giường ngà.

939.        

Xót

Ngứa ngáy.

940.        

Xu xoa

Loại thạch nấu bằng rau câu: Xu xoa hai chén bốn đồng. Ăn vô mát dạ, cho chồng nó thương.

941.        

Xụi lơ

Yếu ớt, không còn sức lực: Nằm xụi lơ.

942.        

Xùng xình

1) Xúng xính, ý khoe khoang: Xùng xình áo lụa mới may. Hôm qua thấy bận, bữa nay mất rồi.

2) Không dứt khoát, chần chừ.

943.        

Xướt

Xây xát nhẹ, ngoài da.

Không có chữ "Y"


 

[1] Như.

 

 

Copyright © 2009 Ngô Sao Kim
Điện Thư: lythophuc@gmail.com